0933289525
Loading...

Gỗ MDF melamine là gì? Bảng báo giá các loại gỗ công nghiệp

Mở/Đóng

    Gỗ ghép Nam Anh chuyên sản xuất và cung cấp gỗ ghép thanh cao su, tràm , Thông. Giá tận xưởng,gỗ ghép đã được chọn lọc kĩ càng nhằm cung cấp ván cho các xưởng trang trí và thiết kế nội thất. Chúng tôi còn cung cấp MDF, melamine Ván ép các loại theo yêu cầu của quý khách hàng.

    Bảng giá và chất lượng ván ghép gỗ cao su thanh được chia làm 4 loại chính là:AB, AC, BC, CC với giá thành rẻ nhất tại Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai…

    CÔNG TY GỖ GHÉP NAM ANH

    Đ/C: C6/18D VÕ VĂN VÂN, ẤP 3, XÃ VĨNH LỘC B, HUYỆN BÌNH CHÁNH ( KẾ BÊN CÂY XĂNG BÌNH MINH)

    Điện thoại: 0933.289.525 (Call,Zalo)

    Thuật ngữ MDF là viết tắt của chữ Medium density fiberboard, có nghĩa là ván sợi mật độ trung bình. Nhưng trong thực tế, MDF là tên gọi chung cho cả ba loại sản phẩm ván ép bột sợi có tỷ trọng trung bình (medium density) và độ nén chặt cao (hardboard). Để phân biệt ba loại này, người ta dựa vào thông số cơ vật lý, các thông số về độ dày và cách xử lý bề mặt của tấm ván.

    Xét về cấu tạo thì ván gỗ MDF có các thành phần cơ bản đó là: bột sợi gỗ, chất kết dính, parafin wax, chất bảo vệ gỗ (chất chống mối mọt, chống mốc), bột độn vô cơ.

    Quy trình khô: keo , phụ gia được phun trộn vào bột gỗ khô trong máy trộn -sấy sơ bộ. Bột sợi đã áo keo sẽ được trải ra bằng máy rải -cào thành 2-3 tầng tùy theo khổ, cỡ dày của ván đính sản xuất. Các tầng này được chuyển qua máy ép có gia nhiệt. Máy ép thực hiện ép nhiều lần ( 2 lần). Lần 1 ( ép sơ bộ) cho lớp trên, lớp thứ 2 , lớp thứ 3 Lần ép 2 là ép tiếp cả ba lớp lại. Chế độ nhiệt được thiết lập để sao cho đuổi hơi nước và làm keo hóa rắn từ từ. Sau khi ép, ván được xuất ra, cắt bỏ biên, chà nhám và phân loại.

    Quy trình ướt: bột gỗ được phun nước làm ướt để kết vón thành dạng vẩy (mat formation). Chúng được cào rải ngay sau đó lên mâm ép. Ép nhiệt một lần đến độ dày sơ bộ. Tấm được đưa qua cán hơi-nhiệt như bên làm giấy để nén chặt hai mặt và rút nước dư ra.

    LH 0933289525 để được báo giá hiện tại và chính xác nhất

    Bảng báo giá ván MDF trơn và phủ melamine 2022

     

    + BẢNG GIÁ VÁN MDF TRƠN THƯỜNG ÁP DỤNG TỪ SỐ LƯỢNG 50 TẤM MỖI LOẠI

    MDF 2,5mm: 66.000
    MDF 3mm: 76,000
    MDF 4mm: 100,000
    MDF 4,75mm: 106,000
    MDF 5,5mm: 125,000
    MDF 7.5mm: 140,000
    MDF 8mm: 158,000
    MDF 9mm: 170,000
    MDF 11mm: 188,000
    MDF 12mm: 220,000
    MDF 15mm: 263,000
    MDF 17mm: 298,000
    MDF 18mm: 
    MDF 25mm: 544,000

    MDF Phủ Xoan 0.3 mm 1 mặt: 75.000.
    MDF Phủ Xoan 0.3mm 2 mặt: 135.000
    MDF phủ sồi 1 măt: 115.000
    MDF phủ sồi 2 măt: 215.000 2 mặt

    + BẢNG GIÁ VÁN MDF CHỐNG ẨM

    MDF 3mm chống ẩm (Thái): 96.000
    MDF 5,5mm chống ẩm (Dongwha, timbee): 155.000, (Thái): 180.000
    MDF 8mm: chống ẩm (Dongwha, timbee): 175.000, (Thái): 215.000
    MDF 12mm: chống ẩm (Dongwha, timbee): 290.000, (Thái): 310.000
    MDF 15mm: chống ẩm (Dongwha, timbee): 340.000, (Thái): 370.000
    MDF 17mm: chống ẩm (Dongwha, timbee): 360.000, (Thái): 390.000
    MDF 25mm chống ẩm (Thái): 511.000

    + BẢNG GIÁ OKAL

    Okal 9mm (vn): 125,000 - E1 veco: 144.000
    Okal 12mm (vn): 163,000 - E1 veco: 193.000
    Okal 15mm (vn): 181,000 - E1 veco: 215.000
    Okal 17mm (vn): 194,000 - E1 veco: 232.000
    Okal 18mm (vn): 204,000 - E1 veco: 243.000
    Okal 18mm (vn): 283,000 - E1 veco: 343.000
    Okal 18mm Chống ẩm (thái): 272.000

    PHỦ GIA CÔNG BỀ MẶT:

    + MELAMINE

    - Các loại vân gỗ tiêu chuẩn 60.000/mặt, 2 mặt 105.000.
    - Màu đơn sắc (xanh, đỏ, vàng..) + vân gỗ đặc biệt 75.000/măt
    - Phủ giấy vân gỗ: 20.000/mặt
    - Phủ giấy Pu: 25.000/ mặt
    - Phủ giấy + keo trắng: 42.000/ mặt
    - Phủ keo trong trên nền veneer hoặc gỗ ghép:40.000/ mặt
    - Keo trắng trực tiếp 35.000/mặt
    - Phủ lớp bảo hộ melamine  hoặc keo:45.000/mặt

    BẢNG BÁO GIÁ VÁN GỖ THÔNG GHÉP THANH

    -Thông 17 li A giá 720.000

    -Thông 17 li B giá 660.000

    -Thông 17 li C giá 520.000

    -Thông 12 li A giá 610.000

    -Thông 12 li B giá 590.000

    -Thông 12 li C giá 440.000

    -Thông 10 li A giá 570.000

    -Thông 10 li B giá 550

    BẢNG BÁO GIÁ VÁN GỖ CAO SU GHÉP THANH

    Bảng chất lượng ván ghép gỗ cao su thanh được chia làm 5 loại chính là: AA, AB, AC, BC, CC với giá thành rẻ nhất tại Bình Dương, Đồng Nai…

    QUY CÁCH (1m2x2m4)Ván Gỗ Ghép Cao Su Thanh 
    Loại CCLoại BCLoại ACLoại AB
    8mm290.000410.000460.000 
    10mm360.000420.000480.000 
    12mm380000450.000490.000 
    15mm460.000570.000620.000650.000
    17mm510.000595.000640.000710.000
    18mm520.000610.000660.000740.000
    20mm570.000650.000680.000850.000
    22mm600.000680.000720.000 
    25mm840.000890.000940.000 

    BẢNG BÁO GIÁ VÁN GỖ TRÀM GHÉP THANH

    QUY CÁCH (1m2x2m4)Ván Gỗ Ghép Tràm, Gỗ keo ghép thanh 
    Loại CCLoại BCLoại ACLoại AB
    8mm290.000410.000460.000 
    10mm350.000480.000530.000 
    12mm450.000520.000590.000 
    15mm470.000570.000620.000650.000
    17mm500.000580.000640.000710.000
    18mm515.000610.000660.000740.000
    20mm570.000650.000680.000850.000
    22mm600.000680.000720.000 
    25mm840.000890.000940.000 

    BẢNG BÁO GIÁ VÁN GỖ THÔNG GHÉP THANH

    QUY CÁCH (1m2x2m4)Ván Gỗ Ghép Thông 
    Loại CCLoại BCLoại ACLoại AB
    8mm350.000490.000  
    10mm390.000520.000570.000610.000
    12mm420.000520.000590.000650.000
    15mm530.000620.000650.000690.000
    17mm550.000650.000690.000740.000
    18mm  720.000760.000
    20mm590.000670.000630.000780.000
    22mm  720.000 
    25mm  790.000 

    Lưu ý:

    Nhận phủ keo bóng poly 1 mặt + 40.000

    Chúng tôi còn nhận phủ veneer với giá tận xưởng sản xuất.

    Veneer sồiVeneer Xoan ĐàoVeneer gõ đỏVeneer Óc chó
    1 Mặt A 2 Mặt AB1 Mặt A 2 Mặt AB1 Mặt A 2 Mặt AB1 Mặt A 2 Mặt AB
    125.000230.00085.000160.000240.000460.000245.000465.000

     

    Gỗ ghép cao su phủ keo

     


    Bảng Giá Chỉ Veneer các loại

    BẢNG GIÁ CHỈ VENEER DÁN CẠNH THÁNG 07/2021

    HẠNG MỤCBẢN RỘNGGIÁ (100m/Cuộn) 

     

    ĐƠN VỊ TÍNH

     

    Chỉ  Veneer cuộn Sồi (Trắng/Đỏ)20mm115.000đCUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn Sồi (Trắng/Đỏ)30mm145.000đCUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn Sồi (Trắng/Đỏ)40mm180.000đCUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn Sồi (Trắng/Đỏ)55mm225.000đCUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn White Ash20mm130.000đCUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn White Ash30mm170.000đCUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn White Ash40mm205.000đCUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn White Ash55mm260.000đCUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn Óc Chó20mm135.000đCUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn Óc Chó30mm175.000đCUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn Óc Chó40mm215.000đCUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn Óc Chó55mm275.000đCUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn okume20mm150.000CUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn okume40mm250.000CUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn Maple20mm190.000CUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn Maple40mm290.000CUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn MAHOGANY20mm200.000CUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn MAHOGANY40mm390.000CUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn Gỗ đỏ20mm250.000CUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn Gổ đỏ40mm430.000CUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn BIRCH trắng20mm170.000CUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn BIRCH trắng40mm270.000CUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn Thông20mm170.000CUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn Thông40mm270.000CUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn Tràm20mm170.000CUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn Tràm40mm270.000CUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn Beech sọc20mm160.000CUỘN
    Chỉ  Veneer cuộn Becch sọc 260.000 
    Ván Lạng ASH 85.000m2
    Ván Lạng Xoan Đào 70.000m2
    Ván Lạng Sồi 93.000m2
    Ván Lạng Óc chó 105.000m2

    goghepphuongnam Chuyên cung cấp các mặt hàng ván MDF gỗ ghép ván ép các loại giá cả cạnh tranh nhất thị trường giao hàng tận nơi nội thành HCM.

    Chuyên cung cấp các mặt hàng Gỗ ghép ván ép MDF HDF phủ melamine tấm laminate giá cả cạnh tranh nhất thị trường.

    Bảng báo giá MDF chống ẩm phủ mặ melamine mới nhất năm 2021 2022 giá cả cạnh tranh nhất ở HCM.

    Gỗ ghép Phương Nam chuyên cung cấp các mặt hàng ván gỗ mdf như: MDF phủ melamine, MDF trơn, MDF chống ẩm, Gỗ cao su phủ keo, Gỗ ghép cao su,Ván ép plywood, ván ép bìa chất lượng giá rẻ tại Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.

    Địa Chỉ bán gỗ ghép MDF MFC HMR Ván Ép giá gốc ở quận 1, quận 2,quận 3,quận 4 quận 5, quận 6,quận 7,quận 8,quận 9,quận Tân bình,quận bình tân,quận Tân Phú. Tiền Giang, Long An, Miền tây

    Liên hệ đặt hàng: 0933.289.525 (Zalo)

     

    Công dụng và chất lượng của MDF

    Ứng dụng của MDF trong nội thất

    Nội thất phòng ngủ bằng gỗ công nghiệp MDF

    Gỗ MDF được ứng dụng nhiều trong nghành sản xuất nội thất nói chung và nội thất văn phòng nói riêng. Nó có khả năng thay thế gỗ tự nhiên với những ưu và nhược điểm khác nhau. Tùy vào mục đích sử dụng để người ta dùng gỗ MDF để sản xuất sản phẩm nội thất. Do gỗ MDF có khả năng chịu nước kém nhưng đảm bảo không bị đàn hồi hay co ngót đồng thời với giá thành sản phẩm thấp và ván có khổ lớn đồng đều. Do vậy, gỗ MDF được sử dụng nhiều trong sản xuất bàn, giường ngủ, tủ quần áo, nội thất gia đình, nội thất văn phòng.

    Ưu nhược điểm của gỗ MDF

    Ưu điểm

    Tủ bếp gỗ MDF không lo bị cong vênh hay mối mọt

    • Không bị cong vênh, không bị co ngót hay mỗi mọt như gỗ tự nhiên.
    • Bề bặt phẳng nhẵn.
    • Dễ dàng sơn lên bề mặt hoặc dán các chất liệu khác lên trên như veneer, laminate, melamin.
    • Có số lượng nhiều và đồng đều.
    • Giá thành rẻ hơn gỗ tự nhiên nhiều.
    • Thời gian gia công nhanh.

    Nhược điểm

    • Khả năng chịu nước kém với loại MDF thông thường. MDF xanh thì chống ẩm tốt hơn.
    • MDF chỉ có độ cứng không có độ dẻo dai.
    • Không làm được đồ trạm trổ như gỗ tự nhiên.
    • Độ dầy của gỗ cũng có giới hạn nếu làm những đồ vật có độ dày cao thì phải ghép nhiều tấm gỗ lại.

    Gỗ MDF và MFC loại nào tốt hơn

    Gỗ MFC là gì?

    Lõi gỗ MFC

    Gỗ MFC  là chữ viết tắt của Melamine Face Chipboard, có nghĩa là ván gỗ dăm (OSB, PB, WB) phủ Melamine. Gỗ có nguyên liệu là gỗ rừng trồng, các loài cây thu hoạch ngắn ngày như keo, bạch đàn, cao su được khai thác rồi đưa về nhà máy với dây chuyền sản xuất chế biến hiện đại.

    Người ta băm nhỏ cây gỗ này thành các dăm gỗ, kết hợp với keo, ép tạo độ dày thành dạng tấm dưới cường độ áp suất cao, rồi được phủ lên một lớp Melamine bảo vệ. Lớp này có tác dụng tạo thẩm mỹ, chống trầy xước, chống thấm nước. Bề mặt tấm MFC có dạng một màu trơn, giả vân gỗ hoặc giả kim loại rất đẹp mắt.

    Cách phân biệt gỗ MDF, HDF và MFC

    Rất khó để có thể phân biệt được các cốt gỗ MDF, HDF hay MFC khi chúng đã đóng thành phẩm dán cạnh, phủ sơn, tuy nhiên, bạn có thể áp dụng mẹo nhỏ đó là khi thợ mộc khoan bỏ lớp phủ bề mặt nội thất để lắp ray hoặc bản lề, bạn có thể quan sát kĩ bên trong và nhận biết đâu là cốt gỗ MDF, HDF hay MFC.

    Dựa vào lõi gỗ mà ta phân biệt được các dòng gỗ bằng mắt thường

    Gỗ MDF vè MFC cái nào tốt hơn?

    MFC chỉ có một bề mặt duy nhất là Melamine, chính vì vậy chúng phải dán cạnh để hoàn thiện bề mặt. Đồng thời bề mặt Melamine ít thân thiện với con người. Do đó, ứng dụng phổ biến của MFC thường dùng cho kệ, tủ quần áo, tủ bếp. Cũng bởi MFC có khả năng chịu uốn cao hơn MDF.

    Gỗ MDF thì dùng tốt hơn cho giường, bàn, sản phẩm cho trẻ em bởi chúng có nét thẩm mỹ hơn, đồng thời thân thiện với con người hơn (đối với MDF Veneer).

    Khách hàng sẽ luôn thắc mắc gỗ MDF có tốt không?, như chúng tôi vừa chia sẻ, Nhìn chung gỗ MDF có chất lượng tốt và hoàn toàn có thể thay thế cho gỗ tự nhiên trong ngành nội thất nói chung, dùng đúng mục đích, bảo quản đúng môi trường thích hợp thì tuổi thọ của các sản phẩm nội thất từ gỗ công nghiệp MDF rất cao: từ 10 – 15 năm sử dụng.

    Gỗ MDF có mấy loại

    Gỗ MDF được chia thành 2 loại cơ bản là MDF thường và MDF lõi xanh chống ẩm.

    Ván MDF lõi xanh chống ẩm còn được gọi với tên là HMR (High moisture Resistance) là sản phẩm gỗ được sản xuất từ gỗ rừng tại Thái Lan, Malaysia, đây là những quốc gia hàng đầu về gỗ nhân tạo. Với đặc tính không bị mốc, trong điều kiện không khí ẩm ướt thì ván chống ẩm như HFM đáp ứng được những tiêu chuẩn khắt khe nhất của sản phẩm, cũng như những hạng mục yêu cầu kĩ thuật và thẩm mĩ cao.

     

    Khác với gỗ MDF thường, gỗ MDF lõi xanh có khả năng chống ẩm, mốc, mối mọt vượt trội. Đặc biệt phù hợp với khí hậu của Việt Nam mang tính chất nóng ẩm, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ cao nên sự thay đổi nhiệt độ đột ngột sẽ khiến cho các loại gỗ công nghiệp thông thường hay bị nứt, hay ẩm mốc. Với tính năng ưu Việt, khả năng chống nước vượt trội, dộ co dãn đàn hồi tốt, có thể chống nước khi độ ẩm cao, và co dãn tốt khi nhiệt độ tăng.

    Báo giá ván gỗ MDF

     

     

    Bảng báo giá gỗ MDF

    Ngoài ra còn tùy vào thương hiệu, kích thước, lớp phủ 1 hay 2 mặt, đơn vị thi công và sản phẩm và gỗ ván MDF có giá thành khách nhau trên thị trường, nên đây chỉ là giá tham khảo và ước lượng cho khách hàng.

    Các loại lớp phủ bề mặt gỗ MDF

    Lớp phủ bề mặt là yếu tố vo cùng quan trọng đối với gỗ công nghiệp vì nó quyết định tới tính thẩm mĩ, giá trị và độ ứng dụng phổ biến của sản phẩm.

    Melamine

    Melamine được xem như một lớp bề mặt giả gỗ được cấu tạo từ các chất công nghiệp nhờ vào những chất kết dính tạo nên những loại bề mặt khác nhau ví dụ như khi làm cửa gỗ. Cấu tạo của lớp bề mặt thường có 3 lớp cơ bản

    Lớp trong cùng : Là lớp giấy nền, lớp này có nhiệm vụ tạo độ cứng, độ dày cân thiết cho melamine.

    Lớp tiếp theo : Là lớp giữa cũng như lớp tạo nên thẩm mỹ cho lớp bề mặt, chính bởi lớp này tạo nên sự đa dạng và phong phú của các loại vân gỗ hay các lớp bề mặt nhất định theo yêu cầu.

    Lớp ngoài cùng : Là lớp bảo vê, đúng vậy đó chính là các lớp chống xước, chống ẩm hay cách âm cơ bản nhất .

    Cấu tạo lớp phủ melamine 

    • A = Lớp màng bảo vệ
    • B = Lớp film tạo vân gỗ
    • C = Lớp giấy nền

    Tùy vào thiết kế riêng biệt mà có thể chế tạo thành 5 lớp hay 7 lớp riêng biệt nhưng nhìn chung cơ bản thì chúng vẫn có 3 lớp chính yếu như vậy.

    đáp ứng được xu hướng trong tương lai với những đặc điểm nổi bật :

    • Lớp phủ melamine rất thân thiện với môi trường
    • Màu sắc vô cùng phong phú và đa dạng
    • Melamine có giá cả vô cùng hợp lý, hợp xu hướng cũng như màu sắc lâu bền
    • Đặc biệt khả năng chống thấm nước, chống ẩm, chống va đập mạnh, khó chầy xước
    • Chống mối mọi, dễ dàng lau chùi là một trong những ưu điểm lớn

    >> xem thêm: 350 mã màu gỗ melamine đẹp xuất sắc trong bảng catalogue

    Laminate

    Laminate được biết đến như hợp chất High-pressure laminate (HPL) là một trong những chất liệu có khả năng chịu nước, khả năng chịu lửa tốt cùng với đó là bề mặt vô cùng trang nhã. Chính vì vậy chúng thường được phủ trên các bề mặt gỗ công nghiệp được sử dụng nhiều trong các sản phẩm nội thất, hay tron chính các thiết kế cửa gỗ giá rẻ nhất.

    Laminate không những có tính năng vượt trội như chịu được va đập mạnh, chịu xước hay chống ăn mòn của mối mọi. Không kém cạnh melamine, màu săc của laminate cũng vô cùng phong phú và đa dạng hơn thế nữa hoa văn 3D đang làm thay đổi cục diện trông hệ thống lớ phủ.

     

    Laminate vân gỗ

    Cấu tạo của laminate cũng tương tự như melamine chỉ khác nhau bởi lớp tạo vân gỗ hay các họa tiết trang trí. Chính vì vậy cửa gỗ công nghiệp cao cấp melamine đã và đang là những ứng dụng quan trọng nhất trong việc sử dụng lớp phủ. Bên cạnh đó bàn ghế, nội thất, giường tủ cũng là một trong những điểm mạnh.

    Laminate sở hữu cho mình những đặc điểm cơ bản tạo nên những đặc trưng riêng biệt cho sản phẩm cụ thể những ưu điểm được đánh giá cao như sau :

    • Laminate thân thiện với môi trường
    • Có thể uốn dẻo, uốn cong theo hình dáng của sản phẩm
    • Dễ dàng vệ sinh, lau chùi trên bề mặt
    • Khó phai màu, có khả năng chống lại sự xâm nhập mối mọi và các tác động những hóa chất.
    • Khó chầy xước, chống va đập và có khả năng chịu lửa chịu nước.
    • Chịu nước và chống chịu ăn mòn tĩnh điện tốt.

    >> Hãy xem thêm những mã màu đẹp nhất của laminate tại đây nhé

    Veneer

     

    Veneer được hiểu theo nghĩa đơn giản đó là gỗ tự nhiên được lạng thành lớp mỏng để phủ lên các lớp gỗ công nghiệp. Các loại lạng này có độ dày rất mỏng và được sử lý một cách chuyên nghiệp nhất để tạo nên những sản phẩm chất lượng.

    Với veneer sự đa năng là tất cả, với đặc điểm ưu việt của mình veneer có thể dán lên hầu hết các bề mặt gỗ khác nhau như gỗ MDF các loại ván dán, gỗ ghép thanh, ván dăm, để tạo nên những sản phẩm cửa gỗ công nghiệp thông phòng nhất từ veneer không kém gì các loại cửa gỗ tự nhiên.

     

    Veneer vân gỗ phủ sơn bóng thủy tinh

    Những đặc điểm nổi bật nhất của veneer đó là có những đặc tính giống cửa gỗ tự nhiên :

    • Veneer là một trong những loại vật liệu thân thiện với môi trường.
    • Có thể tạo nên những đường cong, cho phép điều chỉnh phù hợp với từng sản phẩm.
    • Chi phí đầu tư luôn tiết kiệm hơn nhiều so với gỗ tự nhiên.
    • Khả năng chống mối mọt, chống cong vênh tốt hơn gỗ tự nhiên.

    Với những ưu điểm đó việc sử dụng veneer phủ lên các loại gỗ công nghiệp cũng  đã và đang là một trong những phương án không hề tồi cho những sản phẩm nội thất cũng như các loại cửa gỗ công nghiệp.

     

     

    Các sản phẩm nội thất từ gỗ công nghiệp MFC

    Các sản phẩm nội thất làm từ gỗ công nghiệp MDF phù hợp với không gian hiện đại và sang trọng bởi sự đa dạng về màu sắc và mẫu mã, giá thành lại rẻ hơn so với gỗ tự nhiên và có độ bền khá cao.

    Dưới đây là bảng giá ván MDF và chống ẩm phủ Melamine giá cả cực tốt

    và bảng màu melamine giá chỉ từ 50k 1 mặt.

     

     

     

    • Chia sẻ qua viber bài: Gỗ MDF melamine là gì? Bảng báo giá các loại gỗ công nghiệp
    • Chia sẻ qua reddit bài:Gỗ MDF melamine là gì? Bảng báo giá các loại gỗ công nghiệp

    Danh mục tin tức

    Loading...