Gỗ ghép Nam Anh chuyên sản xuất và cung cấp gỗ ghép thanh cao su, tràm , Thông. Giá tận xưởng,gỗ ghép đã được chọn lọc kĩ càng nhằm cung cấp ván cho các xưởng trang trí và thiết kế nội thất. Chúng tôi còn cung cấp MDF, melamine Ván ép các loại theo yêu cầu của quý khách hàng.
Bảng giá và chất lượng ván ghép gỗ cao su thanh được chia làm 4 loại chính là:AB, AC, BC, CC với giá thành rẻ nhất tại Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai…
CÔNG TY GỖ GHÉP NAM ANH
Đ/C: C6/18D VÕ VĂN VÂN, ẤP 3, XÃ VĨNH LỘC B, HUYỆN BÌNH CHÁNH ( KẾ BÊN CÂY XĂNG BÌNH MINH)
Điện thoại: 0933.289.525 (Call,Zalo)
Thuật ngữ MDF là viết tắt của chữ Medium density fiberboard, có nghĩa là ván sợi mật độ trung bình. Nhưng trong thực tế, MDF là tên gọi chung cho cả ba loại sản phẩm ván ép bột sợi có tỷ trọng trung bình (medium density) và độ nén chặt cao (hardboard). Để phân biệt ba loại này, người ta dựa vào thông số cơ vật lý, các thông số về độ dày và cách xử lý bề mặt của tấm ván.
Xét về cấu tạo thì ván gỗ MDF có các thành phần cơ bản đó là: bột sợi gỗ, chất kết dính, parafin wax, chất bảo vệ gỗ (chất chống mối mọt, chống mốc), bột độn vô cơ.
Quy trình khô: keo , phụ gia được phun trộn vào bột gỗ khô trong máy trộn -sấy sơ bộ. Bột sợi đã áo keo sẽ được trải ra bằng máy rải -cào thành 2-3 tầng tùy theo khổ, cỡ dày của ván đính sản xuất. Các tầng này được chuyển qua máy ép có gia nhiệt. Máy ép thực hiện ép nhiều lần ( 2 lần). Lần 1 ( ép sơ bộ) cho lớp trên, lớp thứ 2 , lớp thứ 3 Lần ép 2 là ép tiếp cả ba lớp lại. Chế độ nhiệt được thiết lập để sao cho đuổi hơi nước và làm keo hóa rắn từ từ. Sau khi ép, ván được xuất ra, cắt bỏ biên, chà nhám và phân loại.
Quy trình ướt: bột gỗ được phun nước làm ướt để kết vón thành dạng vẩy (mat formation). Chúng được cào rải ngay sau đó lên mâm ép. Ép nhiệt một lần đến độ dày sơ bộ. Tấm được đưa qua cán hơi-nhiệt như bên làm giấy để nén chặt hai mặt và rút nước dư ra.
+ BẢNG GIÁ VÁN MDF TRƠN THƯỜNG ÁP DỤNG TỪ SỐ LƯỢNG 50 TẤM MỖI LOẠI
MDF 2,5mm: 66.000
MDF 3mm: 76,000
MDF 4mm: 100,000
MDF 4,75mm: 106,000
MDF 5,5mm: 125,000
MDF 7.5mm: 140,000
MDF 8mm: 158,000
MDF 9mm: 170,000
MDF 11mm: 188,000
MDF 12mm: 220,000
MDF 15mm: 263,000
MDF 17mm: 298,000
MDF 18mm:
MDF 25mm: 544,000
MDF Phủ Xoan 0.3 mm 1 mặt: 75.000.
MDF Phủ Xoan 0.3mm 2 mặt: 135.000
MDF phủ sồi 1 măt: 115.000
MDF phủ sồi 2 măt: 215.000 2 mặt
+ BẢNG GIÁ VÁN MDF CHỐNG ẨM
MDF 3mm chống ẩm (Thái): 96.000
MDF 5,5mm chống ẩm (Dongwha, timbee): 155.000, (Thái): 180.000
MDF 8mm: chống ẩm (Dongwha, timbee): 175.000, (Thái): 215.000
MDF 12mm: chống ẩm (Dongwha, timbee): 290.000, (Thái): 310.000
MDF 15mm: chống ẩm (Dongwha, timbee): 340.000, (Thái): 370.000
MDF 17mm: chống ẩm (Dongwha, timbee): 360.000, (Thái): 390.000
MDF 25mm chống ẩm (Thái): 511.000
+ BẢNG GIÁ OKAL
Okal 9mm (vn): 125,000 - E1 veco: 144.000
Okal 12mm (vn): 163,000 - E1 veco: 193.000
Okal 15mm (vn): 181,000 - E1 veco: 215.000
Okal 17mm (vn): 194,000 - E1 veco: 232.000
Okal 18mm (vn): 204,000 - E1 veco: 243.000
Okal 18mm (vn): 283,000 - E1 veco: 343.000
Okal 18mm Chống ẩm (thái): 272.000
PHỦ GIA CÔNG BỀ MẶT:
+ MELAMINE
- Các loại vân gỗ tiêu chuẩn 60.000/mặt, 2 mặt 105.000.
- Màu đơn sắc (xanh, đỏ, vàng..) + vân gỗ đặc biệt 75.000/măt
- Phủ giấy vân gỗ: 20.000/mặt
- Phủ giấy Pu: 25.000/ mặt
- Phủ giấy + keo trắng: 42.000/ mặt
- Phủ keo trong trên nền veneer hoặc gỗ ghép:40.000/ mặt
- Keo trắng trực tiếp 35.000/mặt
- Phủ lớp bảo hộ melamine hoặc keo:45.000/mặt
BẢNG BÁO GIÁ VÁN GỖ THÔNG GHÉP THANH
-Thông 17 li A giá 720.000
-Thông 17 li B giá 660.000
-Thông 17 li C giá 520.000
-Thông 12 li A giá 610.000
-Thông 12 li B giá 590.000
-Thông 12 li C giá 440.000
-Thông 10 li A giá 570.000
-Thông 10 li B giá 550
Bảng chất lượng ván ghép gỗ cao su thanh được chia làm 5 loại chính là: AA, AB, AC, BC, CC với giá thành rẻ nhất tại Bình Dương, Đồng Nai…
QUY CÁCH (1m2x2m4) | Ván Gỗ Ghép Cao Su Thanh | |||
Loại CC | Loại BC | Loại AC | Loại AB | |
8mm | 290.000 | 410.000 | 460.000 | |
10mm | 360.000 | 420.000 | 480.000 | |
12mm | 380000 | 450.000 | 490.000 | |
15mm | 460.000 | 570.000 | 620.000 | 650.000 |
17mm | 510.000 | 595.000 | 640.000 | 710.000 |
18mm | 520.000 | 610.000 | 660.000 | 740.000 |
20mm | 570.000 | 650.000 | 680.000 | 850.000 |
22mm | 600.000 | 680.000 | 720.000 | |
25mm | 840.000 | 890.000 | 940.000 |
BẢNG BÁO GIÁ VÁN GỖ TRÀM GHÉP THANH
QUY CÁCH (1m2x2m4) | Ván Gỗ Ghép Tràm, Gỗ keo ghép thanh | |||
Loại CC | Loại BC | Loại AC | Loại AB | |
8mm | 290.000 | 410.000 | 460.000 | |
10mm | 350.000 | 480.000 | 530.000 | |
12mm | 450.000 | 520.000 | 590.000 | |
15mm | 470.000 | 570.000 | 620.000 | 650.000 |
17mm | 500.000 | 580.000 | 640.000 | 710.000 |
18mm | 515.000 | 610.000 | 660.000 | 740.000 |
20mm | 570.000 | 650.000 | 680.000 | 850.000 |
22mm | 600.000 | 680.000 | 720.000 | |
25mm | 840.000 | 890.000 | 940.000 |
BẢNG BÁO GIÁ VÁN GỖ THÔNG GHÉP THANH
QUY CÁCH (1m2x2m4) | Ván Gỗ Ghép Thông | |||
Loại CC | Loại BC | Loại AC | Loại AB | |
8mm | 350.000 | 490.000 | ||
10mm | 390.000 | 520.000 | 570.000 | 610.000 |
12mm | 420.000 | 520.000 | 590.000 | 650.000 |
15mm | 530.000 | 620.000 | 650.000 | 690.000 |
17mm | 550.000 | 650.000 | 690.000 | 740.000 |
18mm | 720.000 | 760.000 | ||
20mm | 590.000 | 670.000 | 630.000 | 780.000 |
22mm | 720.000 | |||
25mm | 790.000 |
Lưu ý:
Nhận phủ keo bóng poly 1 mặt + 40.000
Chúng tôi còn nhận phủ veneer với giá tận xưởng sản xuất.
Veneer sồi | Veneer Xoan Đào | Veneer gõ đỏ | Veneer Óc chó | ||||
1 Mặt A | 2 Mặt AB | 1 Mặt A | 2 Mặt AB | 1 Mặt A | 2 Mặt AB | 1 Mặt A | 2 Mặt AB |
125.000 | 230.000 | 85.000 | 160.000 | 240.000 | 460.000 | 245.000 | 465.000 |
Bảng Giá Chỉ Veneer các loại
BẢNG GIÁ CHỈ VENEER DÁN CẠNH THÁNG 07/2021 | |||
HẠNG MỤC | BẢN RỘNG | GIÁ (100m/Cuộn) |
ĐƠN VỊ TÍNH
|
Chỉ Veneer cuộn Sồi (Trắng/Đỏ) | 20mm | 115.000đ | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn Sồi (Trắng/Đỏ) | 30mm | 145.000đ | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn Sồi (Trắng/Đỏ) | 40mm | 180.000đ | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn Sồi (Trắng/Đỏ) | 55mm | 225.000đ | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn White Ash | 20mm | 130.000đ | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn White Ash | 30mm | 170.000đ | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn White Ash | 40mm | 205.000đ | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn White Ash | 55mm | 260.000đ | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn Óc Chó | 20mm | 135.000đ | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn Óc Chó | 30mm | 175.000đ | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn Óc Chó | 40mm | 215.000đ | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn Óc Chó | 55mm | 275.000đ | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn okume | 20mm | 150.000 | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn okume | 40mm | 250.000 | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn Maple | 20mm | 190.000 | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn Maple | 40mm | 290.000 | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn MAHOGANY | 20mm | 200.000 | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn MAHOGANY | 40mm | 390.000 | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn Gỗ đỏ | 20mm | 250.000 | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn Gổ đỏ | 40mm | 430.000 | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn BIRCH trắng | 20mm | 170.000 | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn BIRCH trắng | 40mm | 270.000 | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn Thông | 20mm | 170.000 | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn Thông | 40mm | 270.000 | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn Tràm | 20mm | 170.000 | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn Tràm | 40mm | 270.000 | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn Beech sọc | 20mm | 160.000 | CUỘN |
Chỉ Veneer cuộn Becch sọc | 260.000 | ||
Ván Lạng ASH | 85.000 | m2 | |
Ván Lạng Xoan Đào | 70.000 | m2 | |
Ván Lạng Sồi | 93.000 | m2 | |
Ván Lạng Óc chó | 105.000 | m2 |
goghepphuongnam Chuyên cung cấp các mặt hàng ván MDF gỗ ghép ván ép các loại giá cả cạnh tranh nhất thị trường giao hàng tận nơi nội thành HCM.
Chuyên cung cấp các mặt hàng Gỗ ghép ván ép MDF HDF phủ melamine tấm laminate giá cả cạnh tranh nhất thị trường.
Bảng báo giá MDF chống ẩm phủ mặ melamine mới nhất năm 2021 2022 giá cả cạnh tranh nhất ở HCM.
Gỗ ghép Phương Nam chuyên cung cấp các mặt hàng ván gỗ mdf như: MDF phủ melamine, MDF trơn, MDF chống ẩm, Gỗ cao su phủ keo, Gỗ ghép cao su,Ván ép plywood, ván ép bìa chất lượng giá rẻ tại Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
Địa Chỉ bán gỗ ghép MDF MFC HMR Ván Ép giá gốc ở quận 1, quận 2,quận 3,quận 4 quận 5, quận 6,quận 7,quận 8,quận 9,quận Tân bình,quận bình tân,quận Tân Phú. Tiền Giang, Long An, Miền tây
Liên hệ đặt hàng: 0933.289.525 (Zalo)
Nội thất phòng ngủ bằng gỗ công nghiệp MDF
Gỗ MDF được ứng dụng nhiều trong nghành sản xuất nội thất nói chung và nội thất văn phòng nói riêng. Nó có khả năng thay thế gỗ tự nhiên với những ưu và nhược điểm khác nhau. Tùy vào mục đích sử dụng để người ta dùng gỗ MDF để sản xuất sản phẩm nội thất. Do gỗ MDF có khả năng chịu nước kém nhưng đảm bảo không bị đàn hồi hay co ngót đồng thời với giá thành sản phẩm thấp và ván có khổ lớn đồng đều. Do vậy, gỗ MDF được sử dụng nhiều trong sản xuất bàn, giường ngủ, tủ quần áo, nội thất gia đình, nội thất văn phòng.
Tủ bếp gỗ MDF không lo bị cong vênh hay mối mọt
Lõi gỗ MFC
Gỗ MFC là chữ viết tắt của Melamine Face Chipboard, có nghĩa là ván gỗ dăm (OSB, PB, WB) phủ Melamine. Gỗ có nguyên liệu là gỗ rừng trồng, các loài cây thu hoạch ngắn ngày như keo, bạch đàn, cao su được khai thác rồi đưa về nhà máy với dây chuyền sản xuất chế biến hiện đại.
Người ta băm nhỏ cây gỗ này thành các dăm gỗ, kết hợp với keo, ép tạo độ dày thành dạng tấm dưới cường độ áp suất cao, rồi được phủ lên một lớp Melamine bảo vệ. Lớp này có tác dụng tạo thẩm mỹ, chống trầy xước, chống thấm nước. Bề mặt tấm MFC có dạng một màu trơn, giả vân gỗ hoặc giả kim loại rất đẹp mắt.
Rất khó để có thể phân biệt được các cốt gỗ MDF, HDF hay MFC khi chúng đã đóng thành phẩm dán cạnh, phủ sơn, tuy nhiên, bạn có thể áp dụng mẹo nhỏ đó là khi thợ mộc khoan bỏ lớp phủ bề mặt nội thất để lắp ray hoặc bản lề, bạn có thể quan sát kĩ bên trong và nhận biết đâu là cốt gỗ MDF, HDF hay MFC.
Dựa vào lõi gỗ mà ta phân biệt được các dòng gỗ bằng mắt thường
MFC chỉ có một bề mặt duy nhất là Melamine, chính vì vậy chúng phải dán cạnh để hoàn thiện bề mặt. Đồng thời bề mặt Melamine ít thân thiện với con người. Do đó, ứng dụng phổ biến của MFC thường dùng cho kệ, tủ quần áo, tủ bếp. Cũng bởi MFC có khả năng chịu uốn cao hơn MDF.
Gỗ MDF thì dùng tốt hơn cho giường, bàn, sản phẩm cho trẻ em bởi chúng có nét thẩm mỹ hơn, đồng thời thân thiện với con người hơn (đối với MDF Veneer).
Khách hàng sẽ luôn thắc mắc gỗ MDF có tốt không?, như chúng tôi vừa chia sẻ, Nhìn chung gỗ MDF có chất lượng tốt và hoàn toàn có thể thay thế cho gỗ tự nhiên trong ngành nội thất nói chung, dùng đúng mục đích, bảo quản đúng môi trường thích hợp thì tuổi thọ của các sản phẩm nội thất từ gỗ công nghiệp MDF rất cao: từ 10 – 15 năm sử dụng.
Gỗ MDF được chia thành 2 loại cơ bản là MDF thường và MDF lõi xanh chống ẩm.
Ván MDF lõi xanh chống ẩm còn được gọi với tên là HMR (High moisture Resistance) là sản phẩm gỗ được sản xuất từ gỗ rừng tại Thái Lan, Malaysia, đây là những quốc gia hàng đầu về gỗ nhân tạo. Với đặc tính không bị mốc, trong điều kiện không khí ẩm ướt thì ván chống ẩm như HFM đáp ứng được những tiêu chuẩn khắt khe nhất của sản phẩm, cũng như những hạng mục yêu cầu kĩ thuật và thẩm mĩ cao.
Khác với gỗ MDF thường, gỗ MDF lõi xanh có khả năng chống ẩm, mốc, mối mọt vượt trội. Đặc biệt phù hợp với khí hậu của Việt Nam mang tính chất nóng ẩm, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ cao nên sự thay đổi nhiệt độ đột ngột sẽ khiến cho các loại gỗ công nghiệp thông thường hay bị nứt, hay ẩm mốc. Với tính năng ưu Việt, khả năng chống nước vượt trội, dộ co dãn đàn hồi tốt, có thể chống nước khi độ ẩm cao, và co dãn tốt khi nhiệt độ tăng.
Bảng báo giá gỗ MDF
Ngoài ra còn tùy vào thương hiệu, kích thước, lớp phủ 1 hay 2 mặt, đơn vị thi công và sản phẩm và gỗ ván MDF có giá thành khách nhau trên thị trường, nên đây chỉ là giá tham khảo và ước lượng cho khách hàng.
Lớp phủ bề mặt là yếu tố vo cùng quan trọng đối với gỗ công nghiệp vì nó quyết định tới tính thẩm mĩ, giá trị và độ ứng dụng phổ biến của sản phẩm.
Melamine được xem như một lớp bề mặt giả gỗ được cấu tạo từ các chất công nghiệp nhờ vào những chất kết dính tạo nên những loại bề mặt khác nhau ví dụ như khi làm cửa gỗ. Cấu tạo của lớp bề mặt thường có 3 lớp cơ bản
Lớp trong cùng : Là lớp giấy nền, lớp này có nhiệm vụ tạo độ cứng, độ dày cân thiết cho melamine.
Lớp tiếp theo : Là lớp giữa cũng như lớp tạo nên thẩm mỹ cho lớp bề mặt, chính bởi lớp này tạo nên sự đa dạng và phong phú của các loại vân gỗ hay các lớp bề mặt nhất định theo yêu cầu.
Lớp ngoài cùng : Là lớp bảo vê, đúng vậy đó chính là các lớp chống xước, chống ẩm hay cách âm cơ bản nhất .
Cấu tạo lớp phủ melamine
Tùy vào thiết kế riêng biệt mà có thể chế tạo thành 5 lớp hay 7 lớp riêng biệt nhưng nhìn chung cơ bản thì chúng vẫn có 3 lớp chính yếu như vậy.
đáp ứng được xu hướng trong tương lai với những đặc điểm nổi bật :
>> xem thêm: 350 mã màu gỗ melamine đẹp xuất sắc trong bảng catalogue
Laminate được biết đến như hợp chất High-pressure laminate (HPL) là một trong những chất liệu có khả năng chịu nước, khả năng chịu lửa tốt cùng với đó là bề mặt vô cùng trang nhã. Chính vì vậy chúng thường được phủ trên các bề mặt gỗ công nghiệp được sử dụng nhiều trong các sản phẩm nội thất, hay tron chính các thiết kế cửa gỗ giá rẻ nhất.
Laminate không những có tính năng vượt trội như chịu được va đập mạnh, chịu xước hay chống ăn mòn của mối mọi. Không kém cạnh melamine, màu săc của laminate cũng vô cùng phong phú và đa dạng hơn thế nữa hoa văn 3D đang làm thay đổi cục diện trông hệ thống lớ phủ.
Laminate vân gỗ
Cấu tạo của laminate cũng tương tự như melamine chỉ khác nhau bởi lớp tạo vân gỗ hay các họa tiết trang trí. Chính vì vậy cửa gỗ công nghiệp cao cấp melamine đã và đang là những ứng dụng quan trọng nhất trong việc sử dụng lớp phủ. Bên cạnh đó bàn ghế, nội thất, giường tủ cũng là một trong những điểm mạnh.
Laminate sở hữu cho mình những đặc điểm cơ bản tạo nên những đặc trưng riêng biệt cho sản phẩm cụ thể những ưu điểm được đánh giá cao như sau :
>> Hãy xem thêm những mã màu đẹp nhất của laminate tại đây nhé
Veneer được hiểu theo nghĩa đơn giản đó là gỗ tự nhiên được lạng thành lớp mỏng để phủ lên các lớp gỗ công nghiệp. Các loại lạng này có độ dày rất mỏng và được sử lý một cách chuyên nghiệp nhất để tạo nên những sản phẩm chất lượng.
Với veneer sự đa năng là tất cả, với đặc điểm ưu việt của mình veneer có thể dán lên hầu hết các bề mặt gỗ khác nhau như gỗ MDF các loại ván dán, gỗ ghép thanh, ván dăm, để tạo nên những sản phẩm cửa gỗ công nghiệp thông phòng nhất từ veneer không kém gì các loại cửa gỗ tự nhiên.
Veneer vân gỗ phủ sơn bóng thủy tinh
Những đặc điểm nổi bật nhất của veneer đó là có những đặc tính giống cửa gỗ tự nhiên :
Với những ưu điểm đó việc sử dụng veneer phủ lên các loại gỗ công nghiệp cũng đã và đang là một trong những phương án không hề tồi cho những sản phẩm nội thất cũng như các loại cửa gỗ công nghiệp.
Các sản phẩm nội thất từ gỗ công nghiệp MFC
Các sản phẩm nội thất làm từ gỗ công nghiệp MDF phù hợp với không gian hiện đại và sang trọng bởi sự đa dạng về màu sắc và mẫu mã, giá thành lại rẻ hơn so với gỗ tự nhiên và có độ bền khá cao.
Dưới đây là bảng giá ván MDF và chống ẩm phủ Melamine giá cả cực tốt
và bảng màu melamine giá chỉ từ 50k 1 mặt.