CÔNG TY GỖ GHÉP NAM ANH
Đ/C: C6/18D VÕ VĂN VÂN, ẤP 3, XÃ VĨNH LỘC B, HUYỆN BÌNH CHÁNH ( KẾ BÊN CÂY XĂNG BÌNH MINH)
Điện thoại: 0933.289.525 (Call,Zalo)
Bảng giá ván gỗ ghép cao su
QUY CÁCH (1m2x2m4) | Ván Gỗ Ghép Cao Su Thanh | |||
Loại CC | Loại BC | Loại AC | Loại AB | |
8mm | 290.000 | 410.000 | 460.000 | |
10mm | 360.000 | 420.000 | 480.000 | |
12mm | 380000 | 450.000 | 490.000 | |
15mm | 460.000 | 570.000 | 620.000 | 650.000 |
17mm | 510.000 | 595.000 | 640.000 | 710.000 |
18mm | 520.000 | 610.000 | 660.000 | 740.000 |
20mm | 570.000 | 650.000 | 680.000 | 850.000 |
22mm | 600.000 | 680.000 | 720.000 | |
25mm | 840.000 | 890.000 | 940.000 |
Chúng tôi còn nhận phủ veneer với giá tận xưởng sản xuất.
Veneer sồi | Veneer Xoan Đào | Veneer gõ đỏ | Veneer Óc chó | ||||
1 Mặt A | 2 Mặt AB | 1 Mặt A | 2 Mặt AB | 1 Mặt A | 2 Mặt AB | 1 Mặt A | 2 Mặt AB |
125.000 | 230.000 | 85.000 | 160.000 | 240.000 | 460.000 | 245.000 | 465.000 |
Bảng giá gỗ ghép tràm, gỗ keo ghép
QUY CÁCH (1m2x2m4) | Ván Gỗ Ghép Tràm, Gỗ keo ghép thanh | |||
Loại CC | Loại BC | Loại AC | Loại AB | |
8mm | 290.000 | 410.000 | 460.000 | |
10mm | 350.000 | 480.000 | 530.000 | |
12mm | 450.000 | 520.000 | 590.000 | |
15mm | 470.000 | 570.000 | 620.000 | 650.000 |
17mm | 500.000 | 580.000 | 640.000 | 710.000 |
18mm | 515.000 | 610.000 | 660.000 | 740.000 |
20mm | 570.000 | 650.000 | 680.000 | 850.000 |
22mm | 600.000 | 680.000 | 720.000 | |
25mm | 840.000 | 890.000 | 940.000 |
Chúng tôi còn nhận phủ veneer với giá tận xưởng sản xuất.
Veneer sồi | Veneer Xoan Đào | Veneer gõ đỏ | Veneer Óc chó | ||||
1 Mặt A | 2 Mặt AB | 1 Mặt A | 2 Mặt AB | 1 Mặt A | 2 Mặt AB | 1 Mặt A | 2 Mặt AB |
125.000 | 230.000 | 85.000 | 160.000 | 240.000 | 460.000 | 245.000 | 465.000 |
Bảng giá gỗ ghép thông
QUY CÁCH (1m2x2m4) | Ván Gỗ Ghép Thông | |||
Loại CC | Loại BC | Loại AC | Loại AB | |
8mm | 350.000 | 490.000 | ||
10mm | 390.000 | 520.000 | 570.000 | 610.000 |
12mm | 420.000 | 520.000 | 590.000 | 650.000 |
15mm | 530.000 | 620.000 | 650.000 | 690.000 |
17mm | 550.000 | 650.000 | 690.000 | 740.000 |
18mm | 720.000 | 760.000 | ||
20mm | 590.000 | 670.000 | 630.000 | 780.000 |
22mm | 720.000 | |||
25mm | 790.000 |
Nhận gia công phủ keo bóng poly giá rẻ
Chúng tôi còn nhận phủ veneer với giá tận xưởng sản xuất.
Veneer sồi | Veneer Xoan Đào | Veneer gõ đỏ | Veneer Óc chó | ||||
1 Mặt A | 2 Mặt AB | 1 Mặt A | 2 Mặt AB | 1 Mặt A | 2 Mặt AB | 1 Mặt A | 2 Mặt AB |
125.000 | 230.000 | 85.000 | 160.000 | 240.000 | 460.000 | 245.000 | 465.000 |
Gỗ mang lại sự sang trọng cho thiết kế nội thất, nhà ở. Tuy nhiên, trang trí bằng gỗ tự nhiên có chi phí khá đắt và thường dễ bị mối mọt, cong vênh. Vì thế, gỗ ghép là giải pháp được nhiều người lựa chọn. Vậy gỗ ghép là gì? Giá gỗ ghép có đắt không? Câu trả lời sẽ có ngay sau đây.
Nội dung bài viết
Trang trí bằng nội thất gỗ không chỉ là xu hướng trang trí hiện đại mà còn tạo cảm giác gần gũi với thiên nhiên. Hơn thế nữa gỗ còn tượng trưng cho mùa xuân, sự cân bằng và điều hòa năng lượng.
Gỗ ghép là một loại gỗ được sản xuất bằng cách ghép các thanh gỗ tự nhiên có kích thước nhỏ thành tấm gỗ có kích thước lớn hơn nhờ keo kết dính và quy trình ghép hiện đại.
Vì thế gỗ ghép vẫn mang vẻ đẹp của gỗ tự nhiên, từ màu sắc đến đường vân. Không chỉ thế, gỗ ghép còn có thêm những ưu điểm của gỗ công nghiệp như độ bền cơ lý, khả năng chống thấm, chịu lực tốt hơn.
Gỗ ghép công nghiệp còn có tên gọi khác là gỗ ghép thanh hay ván ghép thanh.
Nguyên liệu để sản xuất gỗ ghép có thể là các loại gỗ phi tiêu chuẩn như bìa bắp của các phân xưởng, thanh gỗ có đường kính nhỏ hay gỗ tận dụng khác.
Để tăng tính kết dính, nhà sản xuất sử dụng các loại keo chuyên dụng như Urea Formaldehyde (UF), Phenol Formaldehyde (PF) hay Polyvinyl Acetate (PVAc).
Quy trình sản xuất gỗ ghép trải qua 5 bước, đó là:
Dựa theo các tiêu chí về loại mặt gỗ, kích thước, độ dày và loại gỗ ban đầu mà gỗ ghép được chia thành nhiều loại khác nhau.
Theo loại mặt gỗ, gỗ ghép được chia thành 5 loại, đó là:
Dựa theo kích thước, có 2 loại gỗ ghép phổ biến là gỗ ghép 1220mm x 2440mm và gỗ ghép 1000mm x 2000mm. Tuy nhiên, kích thước có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng.
Dựa vào độ dày, có 3 loại gỗ ghép phổ biến là gỗ ghép dày 12mm, 15mm và 18mm. Cũng như kích thước, độ dày tấm gỗ có thể thay đổi theo nhu cầu đặt hàng.
Gỗ ghép còn được phân loại theo nguyên liệu đầu vào như gỗ thông ghép, gỗ ghép cao su, gỗ ghép tràm,…
Là cách ghép song song các thanh gỗ có chiều dài bằng nhau, chiều rộng có thể khác nhau, thành một tấm gỗ lớn. Khi nhìn ngang sẽ thấy vết ghép là một đường thẳng.
Đầu các thanh gỗ ngắn sẽ được xẻ thành các mối răng cưa so le, sau đó ghép lại với nhau tạo thành các thanh gỗ có chiều dài bằng nhau. Các thanh gỗ tiếp tục được ghép song song tạo thành tấm gỗ lớn. Trên bề mặt tấm ván có vết ghép hình răng cưa.
Cạnh các thanh gỗ ngắn được xẻ theo hình răng cưa rồi được ghép lại với nhau tạo thành thanh gỗ có chiều dài bằng nhau, rồi tiếp tục ghép song song để tạo thành tấm gỗ. Điểm nhận biết gỗ ghép cạnh là khi nhìn cạnh ván sẽ thấy vết ghép hình răng cưa.
Phần đầu các thanh gỗ được cắt tạo thành đầu nhọn, dẹt rồi ghép lại thành các thanh gỗ chiều dài bằng nhau và tiếp tục ghép song song. Khi nhìn ngang cạnh ván sẽ thấy vết ghép là đường chéo thẳng.
Độ ẩm (%) | 8 – 12% |
Độ dày tiêu chuẩn | 12, 15, 18, 20, 22, 25 mm |
Kích thước tiêu chuẩn | 1220mm x 2440mm ; 1000mm x 2000mm |
Sai số
Độ dày | -0,0mm / + 0,3mm |
Chiều rộng | -0,0mm / + 5,0mm |
Chiều dài | -0,0mm / + 10,0mm |
Mỗi loại gỗ ghép đều kế thừa những ưu điểm của gỗ tự nhiên (nguyên liệu đầu vào) và có thêm những ưu điểm nổi bật của gỗ công nghiệp.
Gỗ ghép cũng có một số nhược điểm.
Gỗ ghép có bề mặt và màu sắc đẹp như gỗ tự nhiên, hơn nữa lại dễ di chuyển gỗ ghép được ứng dụng nhiều trong các thiết kế nội thất gia đình, văn phòng, trường học. Các sản phẩm bàn, tủ, ghế… làm từ gỗ ghép không chỉ mang vẻ đẹp sang trọng của gỗ tự nhiên mà còn có độ bền tốt và chất lượng vượt trội.
Sử dụng các loại keo chuyên dụng và quy trình sản xuất hiện đại đã làm tăng những tính năng cơ lý của gỗ ghép. Tấm gỗ có độ cứng và độ bền tốt hơn, ít bị mối mọt, cong vênh như như gỗ tự nhiên. Vì thế, gỗ ghép sẽ là lựa chọn phù hợp để lát sàn, ốp tường. Hơn nữa giá thành gỗ ghép rất phải chăng nên sẽ giúp bạn tiết kiệm được nhiều chi phí khi trang trí hay xây dựng.
Gỗ ghép công nghiệp là một sản phẩm khá phổ biến nên bạn có thể tìm mua dễ dàng tại nhiều cửa hàng bán vật liệu gỗ, xưởng sản xuất, làng nghề hay mua online trên website. goghepphuongnam.com
Tại TP.HCM, địa chỉ : 022 lô A chung cư gò dầu 2 đường tân sơn nhì quận tân phú
So với gỗ tự nhiên, giá gỗ ghép công nghiệp thấp hơn khá nhiều. Tuy nhiên, phụ thuộc vào loại gỗ, loại mặt gỗ, độ dày và kích thước mà giá một tấm gỗ ghép có thể thay đổi đôi chút.
Những tấm gỗ mặt A/A sẽ có giá cao hơn tấm gỗ mặt A/B, B/C… vì chất lượng và tính thẩm mỹ cũng cao hơn.
Nhìn chung, giá gỗ ghép không quá đắt, phù hợp với nhiều mức chi tiêu khác nhau.
Bên cạnh gỗ ghép thì ván dăm và ván MDF là 2 loại gỗ công nghiệp thông dụng trên thị trường cũng có mức giá phải chăng và nhiều ứng dụng đẹp, hữu ích.
Ván dăm và ván MDF có thành phần khoảng 80% là nguyên liệu gỗ tự nhiên, kết hợp cùng keo chuyên dụng và quy trình ép hiện đại. Nên 2 loại ván này vừa có những ưu điểm về vẻ đẹp, chất lượng của gỗ tự nhiên, vừa có thêm những tính năng vượt trội như chống thấm, chống cháy, chống trầy xước tốt.